Mô tả Roscoea scillifolia

Cây cao 10-25 cm. Lá 1-5; lưỡi bẹ 2-3 mm; phiến lá hình mũi mác đến thẳng, 11-21 × 1,5-2 cm, các lá ở đầu gần đôi khi cong lưỡi liềm, đỉnh tù đến nhọn. Cụm hoa với cuống được các bẹ lá bao quanh hoặc thò ra từ bẹ lá; lá bắc màu xanh lục, 2,6-5 × 1,2-3 cm, các lá bắc ở đáy hình ống và bao quanh cụm hoa, sớm chẻ tách. Hoa màu tía ánh đen, hồng, trắng, hoặc đôi khi có màu quỳ tím, nở từng hoa một. Đài hoa màu nâu ánh trắng, 1,5-2,1 cm, đỉnh 2 (hoặc 3) răng. Ống tràng hoa 1,6-3 cm; thùy trung tâm hình elip, 1,4-2 cm × 6-10 mm; các thùy bên thẳng-thuôn dài, 1,1-2 cm × 4-6 mm. Các nhị lép bên hình elip đến hình trứng ngược lệch, 1-1,4 cm × 3-5 mm. Cánh môi với các vạch trắng ở họng, hình trứng ngược, 1,3-2 × 0,8-1,2 cm, hiếm khi có thùy sâu; các thùy đôi khi có khía răng cưa ở đỉnh. Bao phấn màu trắng; cựa liên kết 5-6 mm. Bầu nhụy 1-1,5 cm × 3-4 mm, 3 góc. Hạt hình elipxoit đến 3 góc. Ra hoa tháng 6-8.[5]

R. scillifolia thuộc về nhánh Trung Quốc của Roscoea, phù hợp với dự kiến từ sự phân bố của nó.[9]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Roscoea scillifolia http://download.bioon.com.cn/upload/month_0903/200... //doi.org/10.1017%2Fs0960428600000032 //doi.org/10.2307%2F4117918 http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=3&... http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=3&... http://www.ipni.org/ipni/idPlantNameSearch.do?id=9... //www.jstor.org/stable/4117918 http://powo.science.kew.org/taxon/911257-1 http://wcsp.science.kew.org/namedetail.do?name_id=...